Hotline tư vấn 24/7
098.6006.844
Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài được thực hiện trước khi visa hết hạn. Việc gia hạn giúp người nước ngoài không cần xuất cảnh khỏi Việt Nam.
Tùy vào mỗi loại visa mà có điều kiện gia hạn khác nhau. Thời gian gia hạn cũng từ 1 tháng đến 1 năm tùy loại visa.
*Căn cứ pháp lý
– Luật Nhập cảnh, xuất nhập, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
– Luật Nhập cảnh, xuất nhập, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2019 (sửa đổi bổ sung Luật 2014).
– Nghị định 144/2021: Quy định mức phạt quá hạn tạm trú đối với người nước ngoài
Gia hạn visa là thủ tục kéo dài thời hạn tạm trú của người nước ngoài có nhu cầu ở lại Việt Nam. Do vậy, còn được gọi là Gia hạn tạm trú.
Gia hạn visa Việt Nam
Thủ tục gia hạn visa phải được thực hiện trước khi visa hết hạn. Thời gian hợp lý để gia hạn visa là trước khi hết hạn 7 ngày.
Trường hợp người nước ngoài không gia hạn visa, thì visa sẽ bị quá hạn. Khi đó, họ sẽ bị phạt tiền và có thể phải xuất cảnh.
STT | Loại visa | Ký hiệu | Thời gian Gia hạn | Mục đích sử dụng |
1 | Visa Doanh nghiệp | DN1 | 1 tháng | Làm việc tại doanh nghiệp bảo lãnh |
2 | Visa Lao động | LĐ1, LĐ2 | 12 tháng | Lao động tại doanh nghiệp bảo lãnh |
3 | Visa Đầu tư | ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4 | 12 tháng | Cấp cho nhà đầu tư, góp vốn, chủ doanh nghiệp |
4 | Visa Thăm thân | TT | 12 tháng | Thăm người thân ở Việt Nam |
5 | Visa Du lịch | DL | 1 tháng | Tham quan du lịch |
6 | Visa Du học | DH | 12 tháng | Học tập,nghiên cứu sinh |
Ngoài ra, Người nước ngoài nhập cảnh bằng Miễn thị thực 15 ngày, Visa điện tử (E – visa) cũng có thể được gia hạn.
– Có doanh nghiệp, tổ chức hoặc người Việt Nam bảo lãnh.
– Hộ chiếu còn thời hạn dài hơn thời hạn muốn gia hạn tạm trú ít nhất 1 tháng.
– Không nằm trong danh sách bắt buộc phải xuất cảnh.
– Thực hiện khai báo tạm trú theo quy định.
Mỗi loại visa khác nhau, hồ sơ gia hạn sẽ khác nhau. Dưới đây, Quang Anh sẽ hướng dẫn thủ tục gia hạn 5 loại visa phổ biến nhất.
– Giấy phép hoạt động của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh cho người nước ngoài (Bản sao y chứng thực)
– Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng (Bản gốc)
– Tờ khai tạm trú (Bản sao)
– Giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn giấy phép lao động (Bản sao y chứng thực)
– Mẫu đơn xin gia hạn visa: Mẫu NA5 có xác nhận của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh (Bản chính)
– Các mẫu đơn khác: Giấy giới thiệu, Đơn giải trình lý do cần gia hạn visa (Bản chính)
Visa Lao động được gia hạn thêm tối đa 1 năm. Trường hợp không có giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn GPLĐ thì chỉ gia hạn được thêm 1 tháng.
Các loại visa Đầu tư dành cho người nước ngoài là nhà đầu tư, góp vốn thành lập công ty tại Việt Nam.
Hồ sơ gia hạn bao gồm:
– Giấy phép hoạt động của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh cho người nước ngoài (Bản sao y chứng thực)
– Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng (Bản gốc)
– Tờ khai tạm trú (Bản sao)
– Giấy tờ chứng minh là Nhà đầu tư: Chứng nhận đầu tư, chứng nhận góp vốn (bản sao y chứng thực)
– Mẫu đơn xin gia hạn visa: Mẫu NA5 có xác nhận của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh (Bản chính)
– Các mẫu đơn khác: Giấy giới thiệu, Đơn giải trình lý do cần gia hạn visa (Bản chính)
Tên gọi là visa thương mại (Business visa), cấp cho người nước ngoài vào hoạt động thương mại tại Việt Nam.
Hồ sơ gia hạn visa DN1 bao gồm:
– Hồ sơ của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh cho người nước ngoài.
– Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng.
– Tờ khai tạm trú: photo
– Mẫu đơn xin gia hạn visa: Mẫu NA5 có xác nhận của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh.
– Các mẫu đơn khác: Giấy giới thiệu, Đơn giải trình lý do cần gia hạn visa.
Hồ sơ gia hạn visa bao gồm:
– Hồ sơ của người bảo lãnh. Có 2 trường hợp:
a, Người thân là người Việt Nam: CMND/ CCCD/ Hộ chiếu bản công chứng;
b, Người thân là người nước ngoài: Hộ chiếu + visa đang sử dụng bản công chứng.
– Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng của người cần gia hạn visa
– Tờ khai tạm trú. (Bản sao)
– Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân: Giấy khai sinh / Giấy chứng minh quan hệ gia đình / Sổ hộ khẩu
Lưu ý: Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài cần hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật và công chứng.
Việc gia hạn visa DL sẽ do công ty Lữ hành quốc tế thực hiện, nên người nước ngoài chỉ cần chuẩn bị:
– Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng
– Tờ khai tạm trú
Sau đó liên hệ với công ty Lữ hành quốc tế để làm thủ tục gia hạn.
Thủ tục gia hạn visa sẽ được thực hiện online qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Chi phi gia hạn visa thị thực được quy định tại Thông tư 25/2021 của Bộ Tài chính. Các mức thu được quy định như sau:
STT | Nội dung | Mức Thu |
1 | Cấp thị thực có giá trị 1 lần | 25 usd/1 chiếc |
2 | Cấp thị thực có giá trị nhiều lần | |
a | Loại có giá trị đến 3 tháng | 50 usd/ 1 chiếc |
b | Loại có giá trị trên 3 tháng đến 6 tháng | 95 usd/ 1 chiếc |
c | Loại có giá trị trên 6 tháng đến 1 năm | 135 usd/ 1 chiếc |
d | Loại có giá trị trên 1 năm đến 2 năm | 145 usd/1 chiếc |
e | Loại có giá trị trên 2 năm đến 5 năm | 155 usd/ 1 chiếc |
f | Loại có giá trị trên 5 năm165 usd/ 1 chiếc | |
g | Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (Không phân biệt thời hạn) | 25 usd/ 1 chiếc |
3 | Gia hạn tạm trú | 10 usd/ 1 lần |
*Lưu ý:
Gia hạn visa là thủ tục phổ biến và thường xuyên nhất đối với người nước ngoài. Hiện tại, số lượng hồ sơ gia hạn visa được nộp vào rất nhiều. Do vậy, quá trình xử lý gặp nhiều khó khắn.
Thực tế đã ghi nhận, các vấn đề trong quá trình thực hiện thủ tục này như:
– Quá trình chờ nộp hồ sơ mất nhiều thời gian, vì rất đông.
– Thiếu giấy tờ, hồ sơ sai phải sửa và nộp lại từ đầu. Điều này có thể dẫn tới người nước ngoài bị quá hạn visa.
– Không đủ điều kiện gia hạn visa.
– Quá trình chuẩn bị hồ sơ quá lâu, dẫn tới visa bị quá hạn.
Để tránh gặp phải những khó khăn trên, Quang Anh có dịch vụ tư vấn hỗ trợ thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài.
Hãy liên hệ ngay với Quang Anh để được tư vấn miễn phí 24/7!